1. Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45m, % m/m, không lớn hơn : 0,16
2. Hàm lượng tro, % m/m, không lớn hơn : 0,80
3. Hàm lượng nitơ, % m/m, không lớn hơn : 0,60
4. Hàm lượng chất bay hơi, % m/m, không lớn hơn : 0,80
5. Độ dẻo đầu (Po ), không nhỏ hơn : 30
6. Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ), không nhỏ hơn : 40
7. Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn : -
8. Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ ) 1000C.
2. Hàm lượng tro, % m/m, không lớn hơn : 0,80
3. Hàm lượng nitơ, % m/m, không lớn hơn : 0,60
4. Hàm lượng chất bay hơi, % m/m, không lớn hơn : 0,80
5. Độ dẻo đầu (
6. Chỉ số duy trì độ dẻo ( PRI ), không nhỏ hơn : 40
7. Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn, không lớn hơn : -
8. Độ nhớt Mooney ML ( 1’ + 4’ ) 1000C.
Đây là loại cao sản xuất từ mủ đông, mủ tạp và trải qua quá trình thuần thục nên bản chất của cao su là cứng. Vì vậy trong công nghệ lốp xe dùng loại cao su này pha trộn với RSS cấp hạng thấp ,CV50 cho ra sản phẩm rất tốt.
Ngoài ra còn phối hợp với các cấp hạng từ latex tạo nên một sản phẩm GP (general purpose ) đáp ứng yêu cầu cơ bản của công nghệ lốp xe.
Ngoài ra còn phối hợp với các cấp hạng từ latex tạo nên một sản phẩm GP (general purpose ) đáp ứng yêu cầu cơ bản của công nghệ lốp xe.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét